Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là: a. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm b. Nguy cơ quy thuộc c. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm d. Nguy cơ tương đối của bệnh a Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là: a.
Nội dung Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học Tai biến mạch máu não tại Thành phố Cần Thơ Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học Tai biến mạch máu não tại Thành phố Cần Thơ để tạo dạng ảnh để hiện thị ra.
Tìm kiếm kinh nghiệm làm bánh bao , kinh nghiem lam banh bao tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam
trắc nghiệm nghiên cứu khoa học trong y học - hmu + dhy học tốt - mơ nhiều - yêu say đắm chúc bạn thi tốt !!! + có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu do nghiên cứu mang lại hay không. => tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng + nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời gian hiện có hay không. => tính …
[PDF] Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án - Đại Học Y Hà Nội [PDF] Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án - Đại Học Y Hà Nội - Trang chuyên sưu tầm tài liệu y học hay cùng những sách y khoa hàng đầu !!!! Tailieuykhoamienphi.com 1 phút trước 1093 Like
. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 11/09/2019, 1521 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀI 1,2 Câu 1 Các cấu thành quan trọng định nghĩa dịch tễ học, chọn câu sai suất bệnh nhân bệnh phân bố bệnh D Lý giải phân bố Câu 2 Xác định phân bố bệnh tật nhằm trả lời câu hỏi, chọn câu sai mắc bệnh xuất xuất đâu bệnh xảy Câu 3 Trong tiếp cận dịch tễ học, đối tượng dịch tễ học ? Câu 4 Tỷ suất bệnh quần thể 5/1000 người-năm, điều có nghĩa nào? Câu 5 Sự khác nghiên cứu quan sát nghiên cứu can thiệp là nghiên cứu nhóm chứng khác cỡ mẫu cứu nghiên cứu tiền cứu nghiên cứu nhóm chứng ln so sánh với nghiên cứu định phơi nhiễm không phơi nhiễm Câu 6 Điều sau không với nghiên cứu tập thực phí cao gian kéo dài lường trực tiếp yếu tố nguy Câu 7 Tỷ suất mắc bệnh thay đổi theo nhóm tuổi do, ngoại trừ nhạy cảm tính miễn dịch bệnh tiếp xúc với yếu tố độc hại đặc điểm di truyền cha mẹ biệt lối sống thói quen Câu 8 Một ví dụ tỷ lệ mắc, chọn câu đúng a Số lần bị viêm họng trẻ tuổi hàng năm trường hợp bị ung thư tiền liệt tuyến dân bệnh nhân bị đái tháo đường trường đại học số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa dân Câu 9Tìm câu đúng, Căn vào vị trí cảm nhiễm, bệnh lây qua đường hơ hấp thuộc phân nhóm gồm ? câu 10Tìm câu đúng, bệnh lây theo đường hơ hấp có đặc tính sau đây tác nhân gây bệnh lây theo đường hô hấp khơng sống lâu mơi trường ngồi tác nhân gây bệnh đường hô hấp tiết theo chất tiết đường hơ hấp giọt nước bọt có kích thước nhỏ rơi xuống đất nhanh tạo thành bụi tố truyền nhiễm bệnh hô hấp khơng khí, vật dụng bát, đĩa, bụi Câu 11Tìm câu đúng, biện pháp phòng chống áp dụng bệnh lây truyền qua đường hô hấp gồm a Uống thuốc dự phòng tiếp xúc với người bệnh người nhà họ b Khử trùng tốt chất thải đờm dãi, nước bọt, chất nôn, khử trùng đồ dùng cá nhân bệnh nhân diệt vector truyền bệnh để hạn chế lây lan từ người bệnh sang người lành khuẩn nơi ở, thực biện pháp vệ sinh thường thức ăn chín, uống sôi Câu 12 Các câu sau phù hợp với đặc điểm dịch tễ bệnh sởi, NGOẠI TRỪ sởi bệnh trẻ em 75% trường hợp mắc bệnh sởi xảy trẻ - Xem thêm -Xem thêm TRẮC NGHIỆM ĐỀ CƯƠNG DỊCH TỄ HỌC,
Đăng nhập Hướng nghiệp Trắc nghiệm công chức Trắc nghiệm bằng lái IT Test Quản trị hệ thống Lập trình Tin học văn phòng Đại Học Khoa học - Kỹ thuật Kế toán kiểm toán Kinh tế thương mại Luật - Môn khác Môn đại cương Quản trị marketing Tài chính ngân hàng Xã hội nhân văn Tiếng anh Ngữ pháp tiếng anh Từ vựng tiếng anh Thi THPT Quốc gia Thi THPT QG Môn Toán Thi THPT QG Môn Sinh Thi THPT QG Môn Sử Thi THPT QG Môn Địa Thi THPT QG Môn GDCD Thi THPT QG Môn Hoá Thi THPT QG môn Vật lý Thi THPT QG môn Tiếng anh Thi THPT QG Môn Ngữ văn Thi Olympic Online Toán TIMO Đăng Nhập Đăng Ký Trang chủ Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án 24/09/2021 518 Câu hỏi 651 Lượt xem Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu ôn tập, Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án. Bộ câu hỏi bao gồm 518 câu hỏi kèm đáp án đi kèm. Hy vọng với tài liệu này, sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức để chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Ngày đăng 04/08/2015, 1443 TRẮC NGHIỆM THI DỊCH TỄ HỌC Phần 1 ĐÚNG/SAI 1 số đv hoang dã chuột và vật nuôi lợn là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S 1 số loài chim hoang dã là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S Bệnh bạch hầu lây theo đường tiêu hóa S Bệnh dại là bệnh truyền nhiễm từ sinh vật sang người S Bệnh tăng HA hay tăng HA tiên phát là tăng HA không rõ nguyên nhân, chiếm tới 90-95% các TH tăng HA Đ Bệnh vàng da xoắn khuẩn lây truyền theo đường da và niêm mạc Đ Bọ chét chuột là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S Bọ chét là nguồn truyền nhiễm của bệnh dịch hạch S Các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp diễn biến quanh năm và hay gặp những tháng lạnh, ẩm Đ Các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp diễn biến quanh năm và hay gặp vào những tháng lạnh,ẩm Các biện pháp phòng chống dịch của nhóm bệnh TN đường hô hấp thì với đường truyền là rất dễ thực hiện S Các biện pháp phòng chống dịch của nhóm bệnh truyền nhiễm đường hô hấp thì với đường truyền là rất dễ thực hiện Các biện pháp phòng chống dịch tổng hợp là tác động và cả 3 khâu của quá trình dịch Đ Chim, lợn là nguồn truyền nhiễm của viêm não Nhật Bản Đ Côn trùng tiết túc là nguồn truyền nhiễm S Điều trị ngăn không cho biến chứng xảy ra là biện pháp dự phòng cấp 3 các bệnh tim mạch Đ Dự phòng cấp 2 cho bệnh tim mạch là điều trị sớm khi mà có thể chữa khỏi được Đ Giảm các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành là biện pháp dự phòng cấp 2 S Miễn dịch chủ động hình thành sau khi bị nhiễm trùng có triệu chứng hay không có triệu chứng lâm sàng Đ Miễn dịch nhân tạo chủ động khi đưa các kháng nguyên vào cơ thể để tạo ra kháng thể Đ Miễn dịch nhân tạo chủ động khi đưa các kháng nguyên vào cơ thể để tạo ra kháng thể Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch bền vững suốt đời Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch tự nhiên Đ Miễn dịch trong sốt trét là miễn dịch tự nhiên Miễn dịch tự nhiên chủ động hình thành sau khi bị nhiễm trùng có triệu chứng hay không có triệu chứng lâm sàng Một số loài chim hoang dã là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch Nghiên cứu bệnh chứng có hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm S Nghiên cứu bệnh chứng có hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm Nghiên cứu bệnh chứng khó xác định mối quan hệ về mặt thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh Đ Nghiên cứu bệnh chứng khó xác định mối quan hệ về mặt thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh Nghiên cứu biến chứng cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc bệnh ở cả 2 nhóm phơi nhiễm và ko phơi nhiễm hiếm S Nghiên cứu biến chứng có hiệu quả khi nghiêm cứu các phơi nhiễm hiếm gặp S Người mang mầm bệnh thương hàn là nguồn lây truyền bệnh Người mang mầm bệnh thương hàn là nguồn lây truyền bệnh Đ Phải thông báo quá trình các bệnh dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ Phải thông báo quốc tế các bệnh dịch tả, sốt vàng , dịch hạch Phải thông báo quốc tế với các bệnh dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ Phát hiện sớm tăng huyết áp giới hạn ,điều trị kịp thời ,làm cho huyết áp trở về bình thường là biện pháp dự phòng cấp 1 Phát hiện sớm tăng huyết áp giới hạn, điều trị kịp thời, làm cho tăng HA trở về bình thường là biện pháp điều trị dự phòng cấp 1 S Phụ nữ có thai mắc sốt rét sẽ có khả năng truyền sang thai nhi Phụ nữ có thai mắc sốt rét về có khả năng truyền sang thai nhi Đ Phụ nữ được bảo vệ và ít bị bệnh tim mạch hơn nam giới cho đến tuổi mãn kinh Đ Phương pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hoá là Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân Phương pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hoá là Cắt được đường truyền nhiễm Pp phòng chống có hiệu quả tốt nhất đối với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa là cắt đường truyền nhiễm Đ PPphòng chống có hiệu quả nhất với bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân S Sàng tuyển phát hiện ung thư vú sớm và điều trị là biện pháp dự phòng cấp 2 Tác nhân gây cúm là 5 loại virut sau A, B. C, D, E S Tại vùng sốt rét lưu hành có người lành mang ký sinh trùng sốt rét Đ Tần số frequency biểu thị số lần xuất hiện 1 quan sát nào đó. Ví dụ số người có ký sinh trùng sốt rét trong máu khi kiểm tra lam máu Đ Tần số biểu thị số lần xuất hiện của 1 quan sát nào đó Đ Tần số cộng dần của 1 ô nào đó bằng tần số của chính ô đó cộng với tần số của ô trước đó Đ Tần số tuyệt đối là tần số thực của 1 ánh sáng, nó phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay nhỏ S Tần số tuyệt đối là tần số thực của 1 quan sát, nó phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay nhỏ S Trẻ được bảo vệ phòng uốn ván sơ sinh trẻ sinh ra từ bà và mẹ được tiêm 3 mũi vacxin uốn ván trong quá khứ và 2 mũi trong thời kỳ mang thai Đ Trong bệnh cúm, người bệnh và người lành mang trung là nguồn bệnh duy nhất Trong bệnh cúm, người bệnh và người lành mang trùng là nguồn bệnh duy nhất Đ Trong bệnh cúm, người bệnh và người lành mang trùng là nguồn duy nhất Đ Tủ lệ mắc bệnh truyền nhiễm đường tiêu hoá thường tăng cao vào các tháng lạnh, ẩm. Vacxin cúm tạo được miễn dịch bền vững và chắc chắn S Vacxin sởi được chế tạo từ virut sởi sống đã làm giảm độc lực Đ Vị trí cảm nhiễm thứ 2 quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ S Vị trí cảm nhiễm thứ 2 quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ cũ S Vị trí cảm nhiễm thứ hai quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ cũ Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng nhiều đến yếu tố truyền nhiễm Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng nhiều đến yếu tố truyền nhiễm Đ Phần 2 CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN Bài 2 Số đo mắc bệnh và tử vong Biện pháp nào sau đây không phải biện pháp khống chế phơi nhiễm Ghép cặp Có 112 người bị ốm trong đó 76 nữ và 36 nam sau một cuộc dã ngoại trong tổng số 250 người 80 nam và 170 nữ. Tỷ lệ được tính toán đúng là Có 112 người bị ốm, trong đó 72 nữ và 36 nam. Sau một cuộc dã ngoại trong tổng số 250 người 80 nam và 170 nữ. Tỉ lệ được tính toán đúng là Tỉ lệ tấn công chung 112/250 = 0,45 !" $%&'*+,-./0*1Tỷ lệ tấn cụng chung 112/250 = 0,45 Để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm và một bệnh, những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất là Nguy cơ tương đối của bệnh Để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với một bệnh những chỉ số dịch tễ học có lợi ích nhất là Nguy cơ quy thuộc 23/./456.,7 ..?7.87.7A suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh, sẽ dẫn đến tình huống sau Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng Kỹ thuật ghép cặp dùng để Kiểm soát các biển số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của bệnh mà ngừoi ta nghiên cứu ở cả hai nhóm bệnh và nhóm chứng Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là Số năm người quan sát được IG3*J=K-L+.JB?*1Số năm người quan sát được. IMN'O'PC.6=B?Q' +..O*'C+..O*.6"* '*+.6.D$R*?R&SMN*110/ IMN'O'PC.6=B?Q.O' +..O*'C+..O*.6 "*'*+.6**16% IMN'O'PC.6=B?Q.O' +..O*'C+..O*.6 "*'*+.6QL$RT*?R&U**1 20% IMN'O'PC.6=B?Q.O' +..O*'C+..O*.6 "*'*+.6Q **160/ IMN'O'PC.6=B?Q.O' 4+..O*'C+..O*.6 "*'*+.6Q thể tính được từ số liệu đó cho Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết thô crude mortality rate ở cộng đồng A là 10/ Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết do lao là 6% Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo giới sex specific mortality rate đối với lao là Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết thô ở cộng đồng A là 10/1000 Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết trên mắc của lao là 20% Một cộng đồng A có dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên nhân đối với lao là 60/ Một loại vacxin phòng bệnh cúm được thử nghiệm trên một nhóm người tình nguyện là các nữ y tá trẻ. Trong số 95 cá nhân được nhận tiêm vacxin, có 3 trường hợp bị ốm, và trong số 95 cá nhân đã nhận placebo, có 16 trường hợp mắc bệnh cúm trong thời gian theo dõi. Tính toán nguy cơ tương đối RR Nhiễm bệnh cúm trong số những người nhận vắc xin và so với người nhận placebo 3/16 Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ của hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch, người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỉ lệ mắc bệnh xảy ra là Tỉ suất mới mắc Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian, ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da. Sau đó, ông ta xem xét lại tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ cuả các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. Đây là ví dụ về Nghiên cứu bệnh chứng Một thay đổi trong tỉ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của Tỉ suất mới mắc Mục đích của kỹ thuật ghép cặp nhằm Kiểm soát các biến số đã được biết có ảnh hưởng tới sự phân bổ của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả hai nhóm bệnh và nhóm chứng Người ta đã tiến hành thử nghiệm vacxin như sau1000 trẻ em 2 tuổi đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vacxin phòng một bệnh nào đó và được theo dõi trong 10 năm, trong số những trẻ em này , 80% trẻ đã không mắc bệnh . Trong những kết luận sau, kết luận nào đúng nhất có liên quan tới hiệu quả vacxin Không thể kết luận vì không nghiên cứu theo dõi những trẻ không được tiêm vacxin Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng Tỷ suất mới mắc Nguyên tắc phiên giải kết quả của trắc nghiệm thống kê Không được áp dụng máy móc và cứng nhắc giá trị P Nhiễu là yếu tố Có liên quan tới cả phơi nhiễm và bệnh Nhiễu là những yếu tố có những đặc điểm sau, TRỪ Độc lập với những yếu tố phơi nhiễm Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm Những hạn chế của kỹ thuật ghép cặp là Rất khó chọn ra được những cặp ghép chặt chẽ theo đúng và đủ tiêu chuẩn về từng biến số nhiều SA8B=.+U+. . .'.;*+.JB?*1Tỉ suất hiện mắc S.Q48BS*4!WXL+. ..'.;Y3*+.JB?*1 Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60 - 64 đã mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi Ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60-64 đã mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi Một thay đổi trong tỉ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của Tỉ suất mới mắc ZV.3CX[.5Q,%%.,7.6 C'23\.,*+].DV.D1Tổng dân số trong quần thể đó tại thời điểm giữa năm 2004 MM'.,7L+. .,7.6H+.C'*+.6H+.?*10,2% Trong một cộng đồng có người, có 1000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc bệnh này trong năm là 30% Trong một cộng đồng có người, có 1000 trường hợp bệnh và 200 trường hợp chết vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết do bệnh này tỷ lệ chết theo nguyên nhân trong năm đó là 200/ Trong một nghiên cứu 500 bệnh nhân và 500 người đối chứng, người ta đã tìm ra một yếu tố bệnh căn nghi ngờ ở 400 bệnh nhân và 100 người đối chứng. Nguy cơ tuyết đối tỷ suất mới mắc ở những người có yếu tố này là 80% Trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 phụ nữ, người ta đã tìm thấy 25 người mắc bệnh ung thư vù. Năm năm sau đó người ta đã phát hiện thêm 10 trường hợp bị bệnh. Tỉ suất mắc bệnh sau 5 năm nghiên cứu là 10/5000 – 25 Trong một nghiên cứu theo dõi bệnh sốt rét tại huyện miền núi có sử dụng thuốc Artermisinin để điều trị cho bệnh nhân sốt rét. Qua theo dõi 1892 người thấy có 244 trường hợp mới mắc trong thời gian theo dõi 2 năm 1999-2001. Tính tỷ suất mới mắc tích luỹ của sốt rét trong thời gian nghiên cứu Trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp người ta phát hiện được 45 người mắc bệnh tăng huyết áp trong số 1000 người ở nhóm tuổi 15-49 được lấy vào nghiên cứu. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là Tỉ suất hiện mắc Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống *+.6S^8._.61Dưới 28 ngày tuổi, trờn cuộc đẻ Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là Tỷ lệ chết theo nguyên nhân do bệnh đó Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó Tỷ suất hiện mắc của bệnh đái đường cao hơn so với một năm trước khi bắt đầu tiến hành chương trình phát hiện và điều trị tích cực là do Giảm tỷ lệ chết so với số mắc bệnh đái đường Tỷ suất mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là Số ca hiện mắc trong một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu TỶ XUẤT CHẾT TRẺ EM LÀ A. SỐ CHẾT CỦA TRẺ EM < 1 TUỔI CHIA CHO SỐ SINH SỐNG TRONG CÙNG MỘT THỜI KỲ TRONG MỘT DÂN SỐ NHẤT ĐỊNH Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan toả trên dân hàng năm Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất với tính gia trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiêm lâm sàng Câu 77 đề 3 đợt 2 Bài 3 Phương pháp nghiên cứu mô tả Đặc điểm dưới đây KHÔNG phái ưu tiên của nghiên cứu tương quan Kiểm soát được ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu Đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả Căn nguyên Hạn chế của kỹ thuật ghép cặp Rất khó chọn ra được những cặp ghép chặt chẽ theo đúng và đủ tiêu chuẩn về từng biến số nhiều Hạn chế kết hợp giả tạo bằng Chọn ngẫu nhiên Mô tả 1 trường hợp bệnh hoặc 1 chùm bệnh có những ưu điểm sau trừ Xác định căn nguyên trong thời gian ngắn Mô tả một trường hợp bệnh hoặc một chùm bệnh có những ưu điểm sau, TRỪ Xác định căn nguyên trong thời gian ngắn NC mô tả là nghiên cứu các vấn đề sau, TRỪ Kiếm định một giả thiết nhân quả Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm mục dích sau, TRỪ Xác định yếu tố nguy cơ Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm Hình thành giả thiết Nghiên cứu DTH mô tả gồm các loại nghiên cứu dưới đây, TRỪ Nghiên cứu hiệu quả điều trị tả một trường hợp bệnh hoặc một chứng bệnh có những ưu điểm sau trừ Xác định căn nguyên trong thời gian ngắn ý dưới đây không phải ưu điểm của nghiên cứu tương quan Kiểm soát được ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễm Bài 3 Phương pháp nghiên cứu bệnh chứng Giai đoạn IV trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm Đánh giá chi phí hiệu quả của thuốc Kỹ thuật phép cặp trong nghiên cứu bệnh chứng để Kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng tới sự phân bố của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả hai nhóm bệnh và nhóm chứng Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu biện chứng So sánh mức độ phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân và nhóm người khỏe mạnh I* J7.`+.,.].+Q.H.?+*/ ?^'a".O,.KQJ4.,7 a".O.K7*R.,7L+...Rb' \.?88$cc&Nhiễm bệnh cỳm..KLJ - Một nghiên cứu bệnh chứng có đặc điểm sau, TRỪ Có thể ước lượng được tỉ suất mới mắc Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian, ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da. Sau đó, ông ta xem xét lại tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ cuả các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. Đây là ví dụ về Nghiên cứu bệnh chứng Người ta tiến hành một nghiên cứu về mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá của mẹ khi mang thai và cân nặng thấp của trẻ sơ sinh. Người ta tiến hành phỏng vấn tiền sử hút thuốc lá của 340 bà mẹ đẻ con có cân nặng thấp phát hiện ra có 40 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đồng thời người ta cũng tiến hành phỏng vấn 366 bà mẹ đẻ con có cân nặng bình thường và phát hiện có 16 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đây là ví dụ về P.Q4+..4 Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập Nghiên cứu thuần tập tương lai thường để áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan với các bệnh hiếm gặp. Nhận xét nào dưới đây là ưu điểm của một nghiên cứu bệnh chứng Thường được sử dụng đẻ nghiên cứu bệnh căn cấc bệnh hiếm gặp Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cả đối chứng, trừ Nó rẻ tiền tiết kiệm thời gian Nhóm chứng cần thiết trong nghiên cứu bệnh chứng bởi vì Cho phép sự đánh giá khác biệt về mức độ phơi nhiễm giữa nhóm bệnh và nhóm chứng P..4.Q4.VK7*. Giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu biện chứng về vai trò của yếu tố căn nguyên nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập tương lai là Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố nguy cơ. Tăng cường sự tuân thủ trong nghiên cứu can thiệp bằng cách Lựa chọn quần thể nghiên cứu phải đáng tin cậy và quan tâm đến nghiên cứu A, tuấn Anh B? .Q4"dP".4e?6+. C.SX+..b.4'P?8?6=-LS .?6?*180% Trong .Q4*<6..Q" L+..'PCC7..+.Q.,7 +.'-L."C.Q4*1 10/5000-25 .Q4.Rb+.g .?+A]f. NR3A.+..Og'h.Rb%a.=?4XX .,7-L..RbC$aaaW&'\.=-L\.*iU g..Q41 Trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, để đo lường tần số các triệu chứng phụ do dùng một thuốc điều trị , nhóm chứng nào dưới đây là phù hợp nhất Nhốm đói chứng nhận placebo Trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng,những điều kiện nào dưới đây là phù hợp với việc loại trừ đói tượng nghiên cứu ra khỏi nhóm nghiên cứu Những người không tuân thủ chế độ nghiên cứu sau khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu Bài 4 Phương pháp nghiên cứu thuần tập Đặc điểm nào dưới đây không phải là nghiên cứu thuần tập Câu 58 đề 3 đợt 2 Hạn chế kết hợp giá tạo bằng Khống chế sai số nhớ lại Kết quả nghiên cứu thuần tập thường được trình bày trong bảng Bảng tiếp liên 2x2 Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ của hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá . Chỉ số dùng để đo lường tỉ lệ mắc bệnh xảy ra là Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hoá Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan với các bệnh hiếm gặp. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm Giống nhau chủ yếu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm Giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm Giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu Nhóm so sánh .=trong nghiên cứu thuần tập là Cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài Nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu bệnh chứng về vai trò của yếu tố bệnh căn nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập tương lai là Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố nguy cơ Sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là Câu 57 đề 3 đợt 2 Trong một nghiên cứu nhằm xác định liệu việc cắt bỏ amidam có kết quả với sự phát triển sau này bệnh hodgkin, nguy cơ tương đối ước lượng sự phát triển bệnh hodgkin ở những người cắt amidam là 2,9 với p<0,05. Từ kết quả này có thể kết luận là Tỷ suất mới mắc của bệnh Hodgkin ở những người cắt amidan trước đây cao gấp 2,9 lần so với những người không cắt amidan Trong nghiên cứu thuần tập người ta thường không tính chỉ số nào sau đây Tỉ suất chênh OR Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là Ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh . TRẮC NGHIỆM THI DỊCH TỄ HỌC Phần 1 ĐÚNG/SAI 1 số đv hoang dã chuột và vật nuôi lợn là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch S 1 số loài chim hoang dã là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch. tạo ra kháng thể Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch bền vững suốt đời Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch tự nhiên Đ Miễn dịch trong sốt trét là miễn dịch tự nhiên Miễn dịch tự nhiên chủ động. quá trình các bệnh dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ Phải thông báo quốc tế các bệnh dịch tả, sốt vàng , dịch hạch Phải thông báo quốc tế với các bệnh dịch tả, sốt vàng, dịch hạch Đ Phát hiện - Xem thêm -Xem thêm trắc nghiệm full về dịch tễ học, trắc nghiệm full về dịch tễ học,
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Điều tra ngang được tiến hành với cách chọn mẫu sau trừ 1 cách a. mẫu nghiên cứu đơn hoặc hệ thống b. mẫu tầng hoặc chùm c. mẫu ghép cặp d. mẫu 30 cụm ngẫu nhiên c đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả a. con người b. không gian c. thời gian d. căn nguyên d trong một cộng đồng gồm người có trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm là a. 3% b. 1% c. 10% d. 30% d Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập a. nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch b. nghiên cứu thuần tập tương laic ho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc c. nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích nhóm d. nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên qua với các bệnh hiếm gặp d Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là a. số những trường hợp bệnh quan sát được
Chương 1 Định nghĩa, mục đích của dịch tễ học - Dịch tễ học và vấn đề dự phòng. Chương 2 Các tỷ lệ thường dùng trong dịch tễ học. Chương 3 Phương pháp phát hiện bệnh trong cộng đồng. Chương 4 Dịch Domain Liên kết Hệ thống tự động chuyển đến trang sau 60 giây Tổng 0 bài viết về có thể phụ huynh, học sinh quan tâm. Thời gian còn lại 000000 0% Bài viết liên quan Trắc nghiệm dịch tễ học DỊCH TỄ HỌC trắc nghiệm Flashcards Quizlet 1. Ví dụ đúng về tỷ lệ hiện mắc như sau a. Tất cả số hiện đang bị bệnh trong quần thể không phân biệt mới mắc hay đã mắc từ lâu rồi b. Số mắc bệnh ung thư phổi trên dân của một thành phố tại Xem thêm Chi Tiết 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học Sưu tầm hơn 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về qu Xem thêm Chi Tiết 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học Sưu tầm hơn 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về qu Xem thêm Chi Tiết Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full PDF - YHocData Bộ câu hỏi Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full. Hôm nay, YhocData xin chia sẻ tiếp tục tới mọi người tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm dịch tễ học mới. Tài liệu bao gồm 116 trang. Phân chia các câu hỏi Xem thêm Chi Tiết Trắc Nghiệm Dịch Tễ Từng Chương , Có Đáp Án - Đại Học Y Dược Huế TRẮC NGHIỆM DỊCH TỄ - ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ Giới thiệu các chương trắc nghiệm có đáp án Định nghĩa của dịch tễ học Các tỉ lệ thường dùng trong dịch tễ học Phương pháp phòng bệnh trong cộng đồng Dịch tễ Xem thêm Chi Tiết Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full - MedLib Dec 29, 2020Bộ câu hỏi Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full. Hôm nay, xin chia sẻ tiếp tục tới mọi người tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm dịch tễ học mới. Tài liệu bao gồm 116 trang. Phân Xem thêm Chi Tiết [PDF] Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full Jul 20, 2021Sau đây là vãi mẫu câu trong tài liệu Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án Full mà Trang trích ra các bạn tham khảo 11. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là A. Viêm phế Xem thêm Chi Tiết Câu hỏi trắc nghiệm dịch tễ học từng bài có đáp án y dược Huế 11 Test câu hỏi trắc nghiệm có đáp án bàiCác sai số trong nghiên cứu dịch tễ học, xác định mối quan hệ nhân quả 12 Test câu hỏi trắc nghiệm có đáp án bàiGiám sát dịch tễ học 13 Test câu hỏi trắc ngh Xem thêm Chi Tiết Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Có Đáp Án - HMU PDF - YHocData Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn dịch tễ học. Một trong những môn học y cộng đồng mà các bạn đều phải vượt qua. Hôm nay, YhocData sưu tầm được một bộ trắc nghiệm với đáp án đầy đủ. Xin chia sẻ lại với mọi n Xem thêm Chi Tiết 1500 CÂU TRẮC NGHIỆM môn DỊCH TỄ HỌC _ THEO BÀI có đáp án FULL Feb 13, 2021việc đánh giá kết nghiên cứu dịch tễ học thường là a đánh giá cải thiện sức khỏe người bệnh sau điều trị; b phân tích thành cơng chương trình can thiệp, giám sát dịch tễ học tiếp tục; c Xem thêm Chi Tiết
trắc nghiệm dịch tễ học