Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung Bài tập visual basic 6.0 có lời giải | [Visual basic] Hướng dẫn làm bài tập lập trình Visual basic – Phần 1 – Bài 2. Học Chuẩn hy vọng đã giúp được bạn giải đáp được vấn đề, mọi thắc mắc hay bình luận xuống phía dưới.
Khai báo mảng trong Visual Basic. Để khai báo một mảng ( array) thì ta sử dụng cú pháp sau: 1. Dim array_name As [Data_Type] (); Ở đây, array_name là tên của mảng và Data_type là kiểu dữ liệu của các phần tử cần lưu trữ trong mảng. Ví dụ: Sau đây là các cách khác nhau để khai báo
Để thực hành phần bài tập chuỗi này, sinh viên cần chuẩn bị những kiến thức và công cụ sau: - Sinh viên đã làm trên giấy các bài tập về chuỗi đã học trong giờ lí thuyết - Chuẩn bị công cụ Visual Studio 6 trên máy tính. - Thời lượng cho bài thực hành này: 4 tiết III.
Visual Basic 6 (VB6) is an interpreted language but it also has the ability to compile VBA. Dumpy - Simple .NET Assembly deobfuscator . IntToString- Deobfuscator - deobfuscator for int to string mutation (C#) supports negative values.
Liên hệ Mr. Thân 097.111.3732 để tư vấn thiết kế PCB chất lượng cao 2-40 lớp. Cộng đồng Arduino Việt Nam. Cộng đồng Intel Galileo Việt Nam. Cộng đồng Raspberry Pi Việt Nam.
. Ngày đăng 20/08/2013, 1535 Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau - Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Basic. - Vận dụng các cấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. BÀI TẬP VISUAL BASIC CĂN BẢN TT. Visual Basic Trang 1 Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau - Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Basic. - Vận dụng các c ấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có liên quan - Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, 5. Tài liệu tham khảo - Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-1. Tạo một dự án mới kiểu Standard EXE, lưu vào trong thư mục trên. Bước 2 Thêm 2 List Box và một Button vào form hình 1. Nhấn đúp lên form để mở ra cửa sổ Code, nhập các đoạn mã sau trong sự kiện Form_Load “Thing 3” “Thing 2” “Thing 1” Trang 2 90 Hình Thao tác với List Box Bước 3 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start. List1 hiển thị 3 phần tử vừa thêm vào ở bước 2. Chấm dứt chươ ng trình bằng cách chọn Run/End trên menu để trở về môi trường soạn thảo. Bước 4 Nhấp đúp lên Button Command1 để hiển thị sự kiện Click của Command1. Bước 5 Mục đích của Command1 là chuyển những phần tử được chọn từ List1 sang List2. Thêm đoạn mã sau vào thủ tục sự kiện Click của Command1 ' Kiem tra neu mot phan tu duoc chon If = -1 Then Exit Sub ' Chep cac phan tu duoc chon tu List1 sang List2 Bước 6 Chạy ứng dụng. Nhấp phần tử thứ nh ất của List1, sau đó nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Phần tử được chọn của List1 phải được hiển thị bên List2. Chấm dứt ứng dụng và trở về môi trường soạn thảo. Bước 7 Tìm trong phần trợ giúp các thuộc tính sau của ListBox o ListCount o List TT. Visual Basic Trang 3 o ListIndex Bước 8 Tìm trong phần trợ giúp các hàm sau của ListBox o AddItem o RemoveItem o Clear Bước 9 Tìm trợ giúp cho lệnh VB Exit Sub Bước 10 Đoạn mã trong thủ tục Command1_Click thực hiện thao tác chép phần tử từ một ListBox sang một ListBox khác. Bây giờ ta làm ngược lại loại bỏ phần tử trong List1. Để làm điều này ta nhấp đúp lên Command1 và thêm dòng code sau vào cuối thủ tục ' Xoa phan tu duoc chon trong List1 Bước 11 Chạy chương trình và chọn phần tử thứ nhất trong List1. Đ iều gì xảy ra? Bước 12 Nếu không chọn phần tử nào trong List1, nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Tại sao? Bước 13 Ta đã có một button dùng để chuyển các phần tử được lựa chọn từ trái sang phải List1 sang List2, với button còn lại ta sẽ dùng để chuyển các phần tử được chọn từ phải sang trái List2 sang List1. Bước 14 Với Command2 ta sẽ copy đoạn mã từ Command1 với 1 vài thay đổi nhỏ. Bước 15 Command2 thực hiện các thao tác giống với Command1, nhưng có nhiệm vụ di chuyển phần tử được lựa chọn từ List2 sang List1. Đoạn mã trong Command1 sẽ được sử dụng lại với một vài thay đổi nhỏ. Nhấp đúp lên Command1, chọn các mã lệnh đã thêm vào ở các bước trước. Chọn Edit/Copy trên menu. Bước 16 Đóng cửa sổ Code và nhấp đúp lên Command2. Sự kiện Command2_Click sẽ hiển thị trong cửa sổ Code. Nhấ p bất kỳ bên trong thủ tục sự kiện và chọn Edit/Paste trên menu. Như vậy ta đã chép đoạn mã từ Command1 sang Command2. Bước 17 Sửa lại các mã lệnh vừa được chép. Thay đổi các chú thích cho thích hợp; đổi List1 thành List2 và ngược lại. Những sửa đổi này giúp Command2 có thể thực hiện thao tác chuyển các phần tử được chọn từ List2 sang List1. Lưu các công việc đã thực hiện bằng cách chọn File/Save Project. Bước 18 Chạy chương trình. Chọ n phần tử thứ nhất trong List1 và chọn Command1 để chuyển nó sang List2. Bây giờ chọn phần tử thứ nhất trong List2, và nhấp Command2. Nếu Command2 không thực thi, trở lại môi trường soạn thảo. Kiểm tra lại đoạn mã lệnh trong thủ tục Command2_Click ta vừa chép ở bước trên. Bước 19 Lưu ý rằng các phần tử ở cả 2 ListBox không được sắp thứ tự; nếu muốn sắp thứ tự, ta nhấp List1 và đổi thuộc tính Sorted thành True, tương tự đối với List2. Bước 20 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Tất cả các phần tử phải được hiển thị theo thứ tự trong cả 2 ListBox, bất chấp thứ tự chúng được thêm vào trong ListBox. Bài tập 1I-2 THAO TÁC VỚI SPINCONTROL TT. Visual Basic Một SpinControl là sự kết hợp của TextBox và Slider. Slider tạo một miền giá trị số được hiển thị trong TextBox. Các giá trị này có thể được thay đổi bằng cách nhập trực tiếp vào trong TextBox. Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-2. Tạo dự án mới trong thư mục trên. Bước 2 Trong Form1, thêm một TextBox và Horizontal Scroll Bar như hình 2. Thiết lập các thuộc tính sau cho mỗi Control Trang 4 Hình Spin Control Item1 TextBox Name Text1 Text Item2 Horizontal Scroll Bar Name Hscroll1 LargeChange 10 Max 100 Bước 3 Nhấp đúp lên scrollbar để nhập mã lệnh, đây là sự kiện Change của Scroll Bar gọi là hàm HScroll1_Change. Thêm đoạn mã sau để hiển thị giá trị hiện thời của scroll bar trong TextBox. = Bước 4 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start trên menu. Bây giờ nhấp các mũi tên trái và phải của scroll bar. Giá trị trong TextBox phải thay đổi. Bước 5 Bây giờ thêm mã để thay đổi giá trị bằng cách nhập trực tiếp giá trị trong TextBox. Nhấp đúp vào TextBox và thêm đoạn mã sau để thiết lập giá trị cho scroll bar khi TextBox thay đổ i = Bước 6 Chạy chương trình và nhập 50 vào TextBox. Vạch của scroll bar thay đổi theo. Thay đổi vạch của scroll bar, giá trị trong TextBox cũng thay đổi. Bước 7 Trong khi chạy chương trình, nhập ký tự A vào TextBox. Điều gì xảy ra? Nguyên nhân vì scroll bar chỉ nhận các giá trị là số chứ không phải ký tự. Bước 8 Để ngăn chặn những ký tự không mong muốn được nhập vào TextBox, ta sử dụng sự kiện KeyPress. Sự kiện này xảy ra khi có một phím trên bàn phím đượ c nhấn, nhưng trước khi giá trị thực sự được hiển thị trên TextBox. Sự kiện này nhận một giá trị số nguyên của phím được nhấn, gọi là ASCII. Mỗi ký tự trên bàn phím được đại diện bằng một mã ASCII duy nhất. Do đó ta có thể kiểm tra phím nào được nhấn và bỏ qua nó nếu ta thấy không cần thiết. Bước 9 Thêm đoạn mã sau vào sự kiện Text1_KeyPress để ngăn chặn các giá trị không phả i là số. ' Loai bo ky tu khong can thiet TT. Visual Basic If KeyAscii = vbKeyBack Then Exit Sub If KeyAscii vbKey9 Then KeyAscii = 0 End If Bước 10 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Bài tập 1I-3 THAO TÁC VỚI DRIVELISTBOX, DIRLISTBOX, FILELISTBOX Trong ví dụ này ta phải tạo 5 đối tượng, trong đó có 4 điều khiển o Một Form. o Một điều khiển DriveListBox o Một điều khiển DirListBox o Một điều khiển FileListBox o Một điều khiển ImageBox Bước 1 Tạo giao diện người dùng. Ta chỉ cần nhấp và vẽ đúng vị trí từng điều khiển trên Form. 3 4 2 1 Hình Giao diện lựa chọn tập tin hình ảnh để hiển thị 1 DriveListBox Name drvSource 2 DirListBox Name dirSource 3 FileListBox Name filSource Pattern *.bmp;*.wmf;*.ico;*.jpg 4 ImageBox Name ImgSource Stretch TRUE Trang 5 TT. Visual Basic Bước 2 Viết mã trao đổi thông tin giữa các đối tượng Trong cửa sổ thiết kế Form, nhấp đúp vào DriveListBox, cửa sổ Code hiện ra, xử lý sự kiện sau Private Sub drvSource_Change = End Sub Tương tự cho DirListBox & FileListBox Private Sub dirSource_Change = End Sub Private Sub filSource_Click = LoadPicture & "\" & End Sub Bước 3 Lưu dự án lại vào thư mục Basic\Bt1-3. Chạy chương trình nhờ phím F5. Trang 6 Hình Kết quả thực thi Bài tập 1I-4 ĐIỀU KHIỂN OLE Bước 1 Tạo dự án mới, trong đó ta có sử dụng OLE. Hộp thoại Insert Object hiện ra để ta lựa chọn, ở đây chọn kích hoạt Create New, Object Type là Bitmap Image; đánh dấu chọn Display as Icon. TT. Visual Basic Hình Sử dụng OLE Control Bước 2 Nhấp OK, VB sẽ gọi trình ứng dụng Paint & ta vẽ hình trên cửa sổ Paint. Sau đó chọn Exit & Return trong cửa sổ Form, ta được Hình Kết quả thực thi ứng dụng Bước 3 Lưu dự án vào thư mục Basic\Bt1I-4 và chạy chương trình; nhấp đúp vào biểu tượng Bitmap Image,VB sẽ khởi động Paint để ta hiệu chỉnh hình vẽ đầu. Bài tập tự làm 1 Thiết kế chương trình như sau Hình Các phép tính cơ bản Nhập vào 2 giá trị A, B; sau đó chọn một phép toán +,-,*,/. Nhấp chọn nút nhấn Thực hiện, kết quả sẽ hiển thị trong điều khiển nhãn Kết quả. Trang 7 TT. Visual Basic ết kế c2 Thi hương trình để nhập vào tọa độ của hai điểm x1,y1; x2,y2 và cho a hai điểm đó theo công thức b Tính iữa hai điểm theo công thức hoảng cách = phép a Tính hệ số góc của đường thẳng đi qu Hệ số góc = y2 - y1 /x2 - x1 khoảng cách g 22 y1 - y2 x1- x2 + k Giao diện chương trình có thể như sau 3 Viết chương trình cho phép nhập vào bán kính r của một hình tròn. Tính chu vi và diện tíc tròn theo công thức iển thị các kết quả lên màn hình. Thiết kế ch c năng sau h của hình Chu vi CV = 2*Pi*r Diện tích Dt = Pi*r*r H Trang 8 4 ương trình có giao diện như hình dưới và thực hiện các chứ Hình I. độ các điểm 8 Tọa TT. Visual Basic Trang 9 Mã số được đưa vào ComboBox, còn giá trị của ô Họ extBox tương ứng như hình. Xử lý sự kiện Combo1_Click & Lis C au đó chọn nút Sửa, giá trị của chúng trong ComboBox & Lis Box, au đó họ chọn Xóa, các thông tin này được xóa ra khỏi ComboBox & ListBox. II. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG VB Bài tập có hướng dẫn ư mục Basic\Bt1II-1. Thiết kế chương trình có giao diện & lưu trong thư mục ên hấp nút Nhận xét, một nhận xét sẽ xuất hiện ứng với tuổi mà họ nhập từ ng toán tử so sánh =, , >=, cùng với các từ khóa Is à To iệt kê sau từ khóa Is. á trị. ext o Mỗi khi người sử dụng chương trình nhập thông tin vào 2 ô TextBox, sau đó nhấp chọn nút Thêm, giá trị của ô và tên được đưa vào ListBox. o Mỗi khi họ chọn một mã số nào đó trong ComboBox, giá trị họ và tên tương ứng cũng sẽ được chọn trong ListBox; đồng thời chúng sẽ được hiển thị lên trên các điều khiể n T t1_ lick o Đối với mã số và họ tên của một người, ta có thể sửa đổi giá trị của chúng trong các ô nhập TextBox, s tBox cũng sửa đổi theo. o Khi người dùng chọn một mã số hay họ tên trên ComboBox hoặc List s Bài tập 1II-1 SỬ DỤNG SELECT CASE Tạo th Hình Lựa chọn tên Hình Select Case tr Ở đây, người sử dụng chương trình nhập vào một tuổi nào đó trong ô nhập tuổi, sau đó họ n bàn phím. Lúc này ta sử dụ v trong biể u thức. Is so sánh biến với biểu thức được l To định nghĩa phạm vi của gi Sự kiện Command1_Click Dim Age As Integer Age = Val . BÀI TẬP VISUAL BASIC CĂN BẢN TT. Visual Basic Trang 1 Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu Chương này gồm các bài tập nhằm. McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic Bt1-1. Tạo - Xem thêm -Xem thêm Bài tập visual basic cơ bản ,
Ngày đăng 26/06/2013, 0126 BÀI TẬP VISUAL BASIC CƠ BẢN Bài 0 Xây dựng form dùng để đổi năm từ dương lòch sang năm âm lòch. Năm âm lòch được ghép lại từ Can và Chi. Có 10 Can và 12 Chi. Can có được khi ta lấy năm ở dương lòch chia cho 10 và lấy phần dư. Chi có được khi ta lấy năm ở dương lòch chia cho 12 và lấy phần dư. Những phần dư này là chỉ số tương ứng trong hai mảng Can, Chi dưới đây CAN Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Q N Mod 10 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 CHI Tí Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi N Mod 12 4 5 6 7 8 9 10 11 0 1 2 3 A. Cấu trúc rẽ nhánh IF- SELECT Tạo một project có tên prjCauTrucReNhanh để quản lý các bài tập trong phần B Bài 1 Viết chương trình nhập vào 3 số. Tìm ra số lớn nhất, số nhỏ nhất. Yêu cầu • Text box chứa giá trò lớn nhất sẽ có màu đỏ. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 1/29 • Text box chứa giá trò nhỏ nhất sẽ có màu xanh. • Trường hợp có 2 số bằng nhau thì sẽ tô màu cho một trong hai textbox chứa gía trò đó. • Trường hợp cả 3 số bằng nhau thì sẽ tô màu vàng cho cả 3 textbox Bài 2 Mức độ ô nhiễm của 1 thành phố được xác đònh bằng một chỉ số ô nhiễm. Các đo đạc được thực hiện tại 3 vò trí khác nhau nhà máy, trung tâm thương mại, và khu dân cư. Giá trò trung bình của các kết quả đo đạc trên chính là chỉ số ô nhiễm. Nếu chỉ số ô nhiễm này lớn hơn hay bằng giá trò ngưỡng 50 thì kết luận là độc hại, dưới ngưỡng thì kết luận là an toàn. Viết chương trình nhập vào kết qủa đo đạc tại 3 vò trí, chỉ cho phép nhập vào số lớn hơn hay bằng 0, và xuất ra thông báo về tình trạng ô nhiễm tương ứng. Bài 3 Viết chương trình nhập vào tháng và năm, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu được nhập vào. Xuất ra số ngày tương ứng của tháng trong năm đó. Bài 4 Viết chương trình nhập vào điểm Văn, Toán, chỉ cho phép nhập vào số lớn hơn hay bằng 0. Tính điểm trung bình DTB và xuất ra kết luận về xếp loại Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 2/29 • Loại Giỏi nếu DTB lớn hơn hay bằng 8 và nhỏ hơn hay bằng 10. • Loại Khá nếu DTB lớn hơn hay bằng 6, nhỏ hơn 8 và không có điểm dưới 5. • Loại Trung bình nếu DTB lớn hơn hay bằng 5, nhỏ hơn 6 và không có điểm dưới 5. • Loại yếu nếu DTB nhỏ hơn 5hay có một điểm nhỏ hơn 5. Bài 5 Viết chương trình nhập vào 3 số thực tượng trưng cho ba chiều dài cạnh của tam giác. Kiểm tra xem 3 số đó • Có tạo thành một Tam giác hay không ? • Có tạo thành một Tam giác cân hay không ? • Có tạo thành một Tam giác đều hay không ? • Có tạo thành một Tam giác vuông hay không ? Điều kiện để chiều dài ba cạnh bất kỳ lập thành một tam giác là Chiều dài của một cạnh bất kỳ nhỏ hơn tổng chiều dài của hai cạnh còn lại. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 3/29 Bài 6 Viết chương trình nhập vào 2 số a, b và một toán tử số học +, -, *, /. Tính kết quả của phép tính tương ứng. Yêu cầu Khi nhập giá trò vào cho text box số hạng thì text box màu xám bên dưới sẽ được cập nhật tương ứng với giá trò thay đổi trên số hạng. Những vùng màu xám là vùng mà chương trình tự động phát sinh giá trò khi các texbox, command button có sự thay đổi trạng thái. Bài 7 Một góc thường được tính bằng độ 0 , phút , giây “. Biết rằng giá trò lớn nhất của góc trong một vòng tròn là 360 0 , một độ có 60 phút, một phút có 60 giây. Viết một chương trình đọc vào hai số theo dạng độ, phút, giây. Tính và in ra tổng của chúng. Sử dụng những ví dụ sau để kiểm tra tính đúng đắn của chương trình • 74 0 29’13’’ + 105 0 8’16’’ = 179 0 37’29’’ • 7 0 14’55’’ + 5 0 24’55’’ = 12 0 39’50’’ • 20 0 31’19’’ + 0 0 31’30’’ = 21 0 2’49’’ Những giá trò trong vùng màu xám do chương trình tự phát sinh sau khi tính toán. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 4/29 Bài 8 Viết chương nhập vào mộ số nguyên dương, gồm hai chức năng • Đảo ngược một số • Đọc số dưới dạng chữ Khi bắt đầu, command button Đọc ở trạng thái mờ, nếu nội dung của text box số nhập hợp lệ thì command button Đọc sáng lên. Khi chọn chức năng đọc click chọn command button Đọc thì command button Đọc bò mờ đi, cho đến khi nào có sự thay đổi trên textbox số nhập và giá trò của textbox là hợp lệ thì button Đọc mới sáng trở lại. Yêu cầu • Ban đầu chương trình chỉ xử lý trường hợp số nhập vào tối đa là 3 chữ số. • Sau khi đọc được 3 số thì phát triển thành chương trình đọc cho 6, 9, … số B. Cấu trúc lặp FOR, WHILE Tạo một project có tên prjCauTrucLap để quản lý các bài tập trong phần C Bài 1 Thiết kế form dùng để tính hai biểu thức sau Tính S = 1 + 2 + 3 + 4 +…+ N P = 1 x 2 x 3 x … x N Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 5/29 Yêu cầu Số nhập vào từ 2 đến 12 Bài 2 Thiết kế form như hình vẽ dùng để tính S như công thức, số nhập vào từ 2 đến 10. Bài 3 Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 6/29 Tính S = n n 1 . 3 1 2 1 1 32 ++++ Sau khi click Trước khi click Viết chương trình nhập vào một số nguyên bất kỳ, gọi là Limit, Limit > 6 và Limit hay . BÀI TẬP VISUAL BASIC CƠ BẢN Bài 0 Xây dựng form dùng để đổi năm từ dương lòch sang năm âm. IF- SELECT Tạo một project có tên prjCauTrucReNhanh để quản lý các bài tập trong phần B Bài 1 Viết chương trình nhập vào 3 số. Tìm ra số lớn nhất, số nhỏ - Xem thêm -Xem thêm Bài TậpGiải visual basic cơ bản, Bài TậpGiải visual basic cơ bản, , Cấu trúc rẽ nhánh IF- SELECT, Xuất ra cửa sổ MsgBox giá trò của các phần tử trong mảng. Tìm giá trò lớn nhất trong mảng và xuất ra Msgbox Tìm giá trò nhỏ nhất trong mảng và xuất ra Msgbox Tìm giá trò của những phần tử chia hết cho 2 và xuất ra Msgbox.
Tài liệu Visual Basic cung cấp đến người dùng những kiến thức toàn diện về ngôn ngữ lập trình Visual Basic kèm theo các bài học về hướng dẫn lập trình chi tiết. Ngoài ra, bạn đã chuyên nghiệp hay còn là “lính mới” đối với chương trình Windows, Visual Basic sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng cho Basic là gì?Visual Basic VB6 là một phiên bản của bộ công cụ lập trình Visual Basic VB, cho phép người dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trường Windows. Những ai đã từng sử dụng qua Visual Basic thì tìm thấy ở Visual Basic với những tính năng trợ giúp mới với các công cụ lập trình hiệu quả. Người dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ liệu tự học lập trình Visual Basic Visual Basic chúng ta có thể Khai thác thế mạnh của các điều khiển mở việc với các điều khiển mới ngày tháng với điều khiển MonthView và DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar,….Làm việc với các tính năng ngôn ngữ việc với việc với cơ sở dữ bổ sung về lập trình hướng đối khảo bài viết Làm việc với C trên Visual Studio CodeTại sao bạn nên học lập trình Visual Basic?Hiện nay, có khoảng hơn 80% doanh nghiệp sử dụng Excel để xử lý dữ liệu, quản lý công việc. Trong khi đó, chúng ta luôn phải xử lý một công việc lặp đi lặp lại rất nhiều lần, mất rất nhiều thờn gian để thực hiện được nó. Mà lại còn có những công việc rất phức tạp. Mà những công cụ có sẵn của Excel không hỗ trợ được. Lập trình VBA trên Excel ra đời là một biện pháp hữu hiệu để xử lý những vấn đề liệu tự học lập trình Visual Basic lập trình Visual Basic là cách tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất để bạn có thể tự động hóa các nhiệm vụ và có thể tùy chỉnh các ứng dụng của Microsoft Office. Cho dù bạn là một người mới bắt đầu làm việc với Excel hoặc một người đầy kinh nghiệm. Bạn sẽ tìm thấy ở VBA có những điều cực kỳ hữu ích và cần được sử dụng thêm bài viết Làm quen với lập trình C và cách sử dụng Visual Studio CodeHọc lập trình Visual Basic cho người mới bắt đầu từ đâu ?Microsoft Excel là một công cụ mạnh để phân tích, trình bày thông tin. Một trong những thế mạnh của Excel là macro. Để viết macros trong Excel. Trước hết, bạn cần học cách làm việc với Visual Basic. Lập trình Visual Basic không những áp dụng được trong Excel. Mà còn cho các phần mềm Microsoft khác. Do vậy để bắt đầu học lập trình Visual Basic bạn cần phải có kiến thức, kỹ năng Excel mới học lập trình Visual Basic bạn cần nắm chắc những khái niệm căn bản. Để trang bị cho mình một nền tảng thật tốt. Thực hành thật nhiều từ bài tập dễ đến bài khó mà không bỏ qua bất kỳ bài nào. Vì trong quá trình luyện tập sẽ cho bạn những trải nghiệm, vấn đề phát sinh để tích lũy thành kinh nghiệm cho mình. Từ đó hình thành thói quen tốt về tư duy xử lý vấn đề. Cũng như nâng cao kỹ năng lập trình của các liệu tự học lập trình Visual Basic gồm có các chươngChương 1 Giới thiệu về quá trình ra đời và phát triển của Visual Basic Chương 2 Trình bày cách thiết kế và thực hiện một chương trình đơn giản trong Visual Baisc Chương 3 Trình bày các thuộc tính chung nhất của đối tượng của Visual Basic Chương 4 Nghiên cứu các kiểu dữ liệu trong Visual Basic Chương 5,6,7 Trình bày các kỹ thuật lập trình cơ bản Chương 8 Trình bày cách khai báo và sử dụng mảng Chương 9 Nghiên cứu cách viết và sử dụng các hàm tự định nghĩa Chương 10 Dành cho chủ đề in ấn trong visual basic Chương 11 Nghiên cứu cách tạo lập và xử lý tệp Chương 12 Nghiên cứu các đối tượng dùng để thiết kế giao diện Chương 13 Nghiên cứu các đối tượng đồ họa Chương 14 Trình bày kỹ thuật sử dụng đa biểu mẫuTổng kếtHy vọng với một số chia sẻ kinh nghiệm cũng như tài liệu tự học lập trình Visual Basic Để giúp bạn học lập trình trở lên dễ dàng hơn. Nếu có thắc mắc gì đừng ngần ngại comment bên dưới nhé! Chúc bạn thành công!>> Xem ngay Devworld – Cẩm nang giúp lập trình viên phát triển bền vững với nghề lập trình
Danh sách các bài viết trong chuyên mục VB căn bản, đây là những bài viết mới nhất được cập nhật trong mục VB căn bản. Chào mừng bạn đến với chuỗi bài viết học Visual Basic căn bản. Visual Basic hay VB là một ngôn ngữ lập trình do Microsoft phát triển chạy trên .Net Framework. Với Visual Basic, bạn có thể xây dựng các ứng dụng Windows, ứng dụng web và ứng dụng Windows phone. Các chương trình được phát triển trong Visual Basic sẽ chỉ chạy trên Hệ điều hành Windows. Visual Basic rất dễ học, thú vị và mạnh mẽ! Tất cả các hướng dẫn hiện tại đều được thử nghiệm với Visual Studio 2010/12 và sử dụng .NetFramework 4. Phiên bản sẽ có thể hỗ trợ .NetFramework 4. +VB CĂN BẢN » Bắt đầu 1 Cài đặt Visual Studio 2 Chương trình Visual Basic Hello World 3 Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic - VB Data Type 4 Bảng Keywords trong Visual Basic 5 Comment trong Visual Basic Tạo ghi chú trong quá trình code 6 Các toán tử trong Visual Basic Operators » Rẻ nhánh 7 Lệnh if else trong Visual Basic Dùng để rẻ nhánh chương trình 8 Toán tử ba ngôi trong Visual Basic If condition, exp1, exp2 9 Lệnh Select Case trong Visual Basic » Vòng lặp 10 Vòng lặp for trong Visual Basic For Loop 11 Vòng lặp While trong Visual Basic VB While Loop 12 Vòng lặp Do While trong Visual Basic VB 13 Vòng lặp For Each trong Visual Basic VB » Lệnh nhảy 14 Lệnh Exit trong Visual Basic 15 Lệnh continue trong Visual Basic » Kiểu dữ liệu 16 Mảng trong Visual Basic Array 17 Xử lý chuỗi trong Visual Basic » Nâng cao
Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic.
bài tập visual basic